Bạn đang sử dụng các loại van công nghiệp. Bạn thấy trên thân van có các chỉ số IP? Bạn đăng băn khoăn chỉ số đấy là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên nhé!
Chỉ số IP là gì?
Chỉ số IP tên tiếng anh là Ingress Protection. Đây được gọi là tiêu chuẩn chống xâm nhập. Chúng được ban hành bởi Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC).
Tiêu chuẩn IP được dùng để xác định mức độ hiệu quả của lớp vỏ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của bụi bẩn, nước mưa và độ ẩm. Tiêu chuẩn IP được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới đặc biệt là ở Châu Âu và Châu Á.
Chỉ số IP là phần thông tin quan trọng của cấp bảo vệ IP cho nên khi muốn nói đến khả năng chống bụi bẩn, chống nước của một thiết bị cụ thể người ta thường sử dụng các cụm từ như “Chỉ số IP” hay “Chỉ số bảo vệ IP” hoặc “ Cấp bảo về IP” để biểu thị mức độ chống bụi, chống nước của một sản phẩm đạt được.
Chỉ số cấp bảo vệ IP thông thường được mã hóa bởi chữ cái đầu IP, theo sau là hai số. Mỗi số sẽ cung cấp thông tin chính xác về mức độ chống bụi – chống nước có thể đạt được của thiết bị. Chữ số đầu tiên từ 0 – 6 và biểu thị các cấp độ bảo vệ chống lại các chất rắn như bụi bẩn, hạt cát hay mảnh vụn. Trong khi số thứ hai từ 0 – 8 biểu thị sự bảo vệ chống lại các chất lỏng như độ ẩm và nước. Con số này càng cao thì khả năng bảo vệ chống lại chất rắn và chất lỏng càng lớn.
Cấu trúc và ý nghĩa của chỉ số IP
Các chỉ số IP được quy định theo Tiêu chuẩn IEC 60529 (British BS EN 60529: 1992, European IEC 60509: 1989) bao gồm 2 chữ số.
Cấu trúc của 1 chỉ số IP sẽ là IPxy.
Trong đó:
- X: Chỉ số về mức độ chống bụi
- Y: Chỉ số về mức độ chống nước.
Kí tự thứ nhất: X
Thể hiện mức độ bảo vệ đối với tác động từ các vật thể rắn bắt đầu từ số 0 đến số 6.
0 | Không bảo vệ |
1 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên đến 50mm |
2 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên đến 12 mm |
3 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước trên 2.5 mm |
4 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước trên 1 mm |
5 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại hạt bụi |
6 | Bảo vệ ngăn chặn, chống hoàn toàn |
Kí tự thứ hai: Y
Thể hiện khả năng chống nước xâm nhập bắt đầu từ số 0 đến số 8.
0 | Không được bảo vệ chống nước |
1 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại những giọt nước rơi thẳng đứng. Nước rơi theo phương thẳng đứng như nước mưa mà không có kèm theo gió thì không gây tác động gì tới hoạt động của thiết bị. |
2 | Bảo vệ ngăn chặn, chống nước, chống xâm nhập của nước ở góc nghiêng 45 độ. Hoặc khi thiết bị được đặt nghiêng 15 độ thì phun nước thẳng đứng cũng không gây ra ảnh hưởng hay tác hại nào |
3 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun trực tiếp với góc lên đến 60 độ (như hiện tượng trời mưa kèm theo gió mạnh) |
4 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng, với giới hạn được cho phép. |
5 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống lại sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực cao từ khắp mọi hướng, với giới hạn được cho phép. |
6 | Bảo vệ, ngăn chặn và chống sự xâm nhập của những con sóng to lớn. Thiết bị có khả năng lắp đặt ở trên boong tàu và có khả năng chống chịu lại được các con sóng mạnh. |
7 | Bảo vệ thiết bị ngâm trong nước trong 1 khoảng thời gian ngắn với áp lực nước nhỏ |
8 | Bảo vệ thiết bị có khả năng làm việc bình thường khi ngâm lâu ở trong nước dưới áp lực nhất định, bảo đảm không có hại do nước gây ra. |
Tiêu chuẩn IP67, tiêu chuẩn IP68 là gì?
Tiêu chuẩn IP67
Tiêu chuẩn IP 67 là gì thì đọc qua các phần trên chắc chắn bạn đã nắm được rồi. Nên chúng tôi xin tóm tắt lại như sau: Tiêu chuẩn P67 gồm 2 chữ số là:
- 6: Chống bụi hoàn toàn
- 7: Bảo vệ khỏi ngâm trong nước với độ sâu tối đa 1 mét trong vòng tối đa 30 phút
Như vậy tiêu chuẩn IP67 chính là cấp bảo vệ cho thiết bị có thể chống bụi hoàn toàn và khả năng chống nước là có thể bị ngâm ở dưới nước có độ sâu dưới 1 mét trong vòng 30p.
Điều này có ý nghĩa rằng các thiết bị của chúng ta nếu đạt cấp bảo vệ IP67 thì có thể sử dụng ngoài trời mưa mà không ảnh hưởng gì.
Tiêu chuẩn IP68
Tiêu chuẩn IP68 là gì nó cũng tương tự như IP67.
- 6: Chống bụi hoàn toàn
- 8: Được bảo vệ ngâm trong nước với độ sâu hơn 1m trong vòng 30p.
Như vậy: Tiêu chuẩn IP68 là cấp bảo vệ chống nước và chống bụi cao nhất. Chúng có khả năng chống bụi hoàn toàn đồng thời đảm bảo thiết bị có thể ngâm nước dưới độ sâu hơn 1 mét.
Điều này nghĩa là khi 1 thiết bị đạt cấp bảo vệ IP68 thì nó sẽ có cấp bảo vệ cao nhất. Nên chúng có khả năng hoạt động được trong môi trường thời tiết vô cùng khắc nghiệt.
Ưu và nhược điểm của thiết bị có chỉ số cấp bảo vệ IP
Ưu điểm
Các thiết bị được trạng bị tiêu chuẩn kháng nước IP có độ bền cao hơn, Khi xảy ra các sự cố như: Mưa, bão, rò rỉ lưu chất.v.v các thiết bị này thường không gặp vấn đề gì từ đó bảo vệ các linh kiện bên trong tránh bị hỏng.
Những thiết bị này cũng được cho là sử dụng ổn định hơn khi được trang bị những vật liệu cao cấp cùng độ kín cao
Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất chính là ở giá thành, các thiết bị được giới thiệu tích hợp tính năng này thì đều có giá cao hơn các thiết bị không sử dụng.
Nhược điểm tiếp theo nằm ở khả năng sửa chữa khó hơn do có độ kín cùng độ hoàn thiện cao, việc sửa chữa xong cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng chống nước, bụi bẩn của thiết bị sau này.
Ứng dụng của tiêu chuẩn IP
Ngày nay chỉ số IP được ứng dụng khá rộng rãi. Chúng ta có thể bắt gặp chỉ số này trên các thiết bị như:
- Thiết bị điện từ như: Ti vi, máy tính, điện thoại
- Các loại đồng hồ đeo tay
- Thiết bị điện tử như camera, máy ảnh
- Các loại đèn led
- Các loại máy bơm nước
- Van công nghiệp như: Van điện từ, van điều khiển điện, van điều khiển khí nén…
Riêng đối với các loại van công nghiệp thì các dòng sản phẩm được điều khiển bằng điện như van điện từ hay van điều khiển bằng điện thì cần chú ý đến khả năng chống nước. Bởi có nhiều hệ thống đường ống được lắp đặt ngoài trời. Nên sẽ phải chịu nhiều tác động đến từ môi trường như trời mưa… Vì vậy trong quá trình tìm kiếm sản phẩm khách hàng cần chú ý đến đặc điểm này để hệ thống của bạn có thể hoạt động trơn tru, bền bỉ nhất.
Trên đây là thông tin về Tiêu chuẩn IP mà Van điện Đài Loan cung cấp được áp dụng cho nhiều loại thiết bị khác nhau. Và đây cũng là một trong những yếu tố để đánh giá chất lượng của 1 sản phẩm. Quá trình sử dụng, thiết bị của bạn chắc chắn không thể tránh khỏi sự xâm nhập của bụi, nước. Điều này không những ảnh hưởng đến hiệu suất và tuổi thọ làm việc của thiết bị mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho người dùng. Chính vì vậy, trước khi mua hãy tìm hiểu kĩ về chỉ số IP trên thiết bị của mình nhé.
BÀI VIẾT KHÁC CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Cập nhật lúc 15:54 – 17/07/2024
Bài viết liên quan
Tiêu chuẩn van cổng có những loại nào?
Van cổng có những tiêu chuẩn gì? Đây là câu hỏi nhận được nhiều sự [...]
Th1
Tất tất tần thông tin về tín hiệu tương tự
Tín hiệu tương tự hay còn có tên gọi chuyên ngành kỹ thuật là tín [...]
Th8
Ip67 là gì? Ứng dụng của tiêu chuẩn IP67 trong cuộc sống
Ip67 là tiêu chuẩn chống bụi chống nước của một thiết bị điện, điển tử. [...]
Th5
IP65 là gì? Tìm hiểu về tiêu chuẩn IP65
IP65 là gì? Ai thường sử dụng tiêu chuẩn IP65. Đây là tiêu chuẩn xác [...]
Th5
ASTM là gì? Những điều bạn chưa biết về tiêu chuẩn ASTM
ASTM được viết tắt của cụm từ “ American Society for Testing and Materials”. Có [...]
Th5
Tiêu chuẩn ANSI là gì? Các tiêu chuẩn ANSI trên mặt bích.
ANSI là tên viết tắt của American National Standards Institute (được dịch là Viện Tiêu [...]
Th3