Đồng hồ áp suất
Đồng hồ áp suất là thiết bị vô cùng quan trọng trong các hệ thống đường ống. Bởi chúng được dùng để kiểm soát và phát hiện các sự cố tăng áp gây ảnh hưởng đến các thiết bị. Vậy đồng hồ đo áp suất là gì? Chúng có những loại nào? Ứng dụng của chúng ra sao? Mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu đôi nét về dòng đồng hồ này nhé!
Đôi nét về đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ áp suất tên tiếng anh là Pressure Gauge. Chúng còn gọi với các cái tên như đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo áp lực, áp kế. Đây là thiết bị cơ học được sử dụng để đo áp suất nội tại hay chân không của hệ thống chất khí, chất lỏng. Chúng được lắp đặt trên các hệ thống đường ống nhằm mục đích theo dõi áp lực của dòng lưu chất. Để theo dõi xem hệ thống có làm việc ổn định hay không. Thiết bị này như một hồi chuông cảnh báo. Nhằm đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống.
Đồng hồ đo áp suất có thể đo được các thông số áp suất và chân không 1 cách dễ dàng. Bỏ qua những máy móc cồng kềnh, bất tiện. Bạn chỉ cần sở hữu một thiết bị nhỏ gọn, bỏ túi này. Thiết bị này có hình dạng giống như loại đồng hồ treo tường trong nhà. Bởi chúng cũng có kim, có vạch chia. Tuy nhiên đơn vị của chúng không phải là giờ, phút, giây mà là Mpa, Bar, Kpa…
Áp kế được dùng để đo lượng áp suất trong các hệ thống đường ống công nghiệp. Nhờ có bộ phận cảm biến ống bourdon. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống lò hơi, cấp thoát nước, PCCC, tank, bồn xăng dầu, áp xuất thủy lực, áp xuất chân không… Tùy vào môi trường đo mà khách hàng có thể lựa chọn loại đồng hồ đo áp lực phù hợp.
Đồng hồ đo áp lực rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Chúng Được Auvietco.vn nhập khẩu và phân phối trực tiếp tại thị trường Việt Nam với tiêu biểu phải kể đến các thương hiệu như Wika, Wise, GB, suchy, Stiko, Suku, GEORGIN…Hàng sẵn tại kho Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, bảo hành dài hạn, giá siêu cạnh tranh.
Cấu tạo của đồng hồ đo áp lực.
Đồng hồ đo áp lực là một thiết bị kỹ thuật chúng được cấu thành bởi những bộ phận chính như:
Phần thân đồng hồ
Là bộ phận vỏ bao bọc bên ngoài đồng hồ. Chúng có nhiệm vụ chính là bảo về các chi tiết bên trong. Bộ phận này thường được chế tạo từ thép, đồng, inox hay thép mạ crom.
Mặt đồng hồ
Là bộ phận được thiết kế dạng tròn. Chúng chủ yếu được chế tạo từ thủy tinh cường lực. Nên giúp đảm bảo đồng hồ không bị hư hỏng khi xảy ra va đập. Ở những loại đồng hồ cao cấp chúng còn được trang bị kính chống vỡ. Nhằm tăng độ bền của đồng hồ. Ngoài ra mặt đồng hồ còn được làm từ nhựa.
Mặt hiển thị
Là bộ phận hiển thị phần thông số hay còn gọi là dải đo. Chúng chứa các thang đo, vạch đo…
Ống chứa áp suất
Bộ phận này ở một số đồng hồ được gọi là ống bourdon. Là bộ phận cho lưu chất cần đo đi vào. Chúng được chế tạo từ vật liệu giống chân đồng hồ.
Kim đo
Bộ phận này được gắn với động cơ bên trong. Kim chuyển động trên mặt hiển thị để xác định số đo. Kim đo được lắp ráp đảm bảo không xảy ra rung kim, gây sai sót khi đo.
Bộ chuyển động
Là bộ phận chính để đo đạc áp suất và “phát tín hiệu” cho kim đo hoạt động.
Chân đồng hồ
Là vị trí kết nối với thiết bị hay hệ thống cần đo lường. Chúng thường được kết nối bằng lắp ren
Đây là những đặc điểm cấu tạo chung của đồng hồ đo áp lực. Ngoài ra ở mỗi loại sẽ có cấu tạo và đặc điểm riêng. Chúng tôi sẽ đề câu sâu hơn về phần này ở từng sản phẩm cụ thể.
Thông số kỹ thuật chung đồng hồ đo áp suất.
- Đường kính mặt: 63mm, 80mm, 100mm, 160mm, 200mm.
- Đơn vị đo áp suất: Kpa, Mpa, Bar, Psi, kgf/cm2 .
- Độ chính xác kết quả đo :1,0 , 1,6 , 0,6
- Chất liệu vỏ: Inox 304, thép mai crom, nhựa
- Gioăng làm kín: PTFE.
- Tiêu chuẩn chống cháy nổ: ATEX, EX.
- Kết nối: Nối ren
- Kim đồng hồ: Nhựa, Inox
- Thang đo: 0 – 2.5Mpa, 0 – 600Mpa
- Chân ren: 1/4PT, 1/2PT, 3/8PT.
- Dạng đồng hồ: Mặt dầu hoặc không dầu
- Xuất xứ: Hàn quốc, Đài loan, Đức, Italia
- Bảo hành: 12 tháng.
- Hàng sẳn giao
Nguyên lý làm việc đồng hồ đo áp suất
Đây là thiết bị có nguyên lý hoạt động dựa trên định luật Hooke. Chúng được phân thành 2 loại cơ bản là.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất cơ khí.
Dạng đồng hồ này có nguyên lý hoạt động dựa trên sự cao giản của ống đồng. Nhờ áp suất của lưu chất mà làm cho kim đồng hồ dịch chuyển. Giá trị được hiển thị là giá trị đã được tính toán và là giá trị thực của áp suất cần đo. Khi áp suất lưu thế không đủ để làm co giãn ống đồng thì kim đồng hồ sẽ chỉ về vạch số “0” nhờ lực đàn hồi của lò xo.
Nguyên lý hoạt động đồng hồ đo áp suất điện từ
Dạng đồng hồ này hoạt động dựa trên sự phồng xẹp của tấm màng. Bởi áp suất tác động khiến con trượt di chuyển. Sự di chuyển này tác động đến thông số dòng điện. Từ đó làm thay đổi từ trường của cuộn dây. Những thay đổi này lại tác động lên kim đồng hồ được là bằng sắt. Nên nó sẽ quay dưới sự tác dụng của lực từ của từ trường được dinh ra bởi cuộn dây. Khi kim đồng hồ quay chúng ta sẽ đọc được giá trị áp suất ở mặt hiển thị giá trị.
Các loại đồng hồ áp suất có sẵn tại Auvietco.vn.
Đồng hồ đo áp suất 3 kim
Đồng hồ áp suất 3 kim hay còn gọi đồng hồ đo áp suất tiếp điểm. Là thiết bị được dùng để đóng ngắt tự động ở các thiết bị đã được kết nối sẵn như máy nén khí, máy bơm…Chúng nhận và xuất tín hiệu theo kiểu tiếp điểm NO, NC. Và thực hiện quay trình đóng mở thiết bị dễ dàng.
Như tên gọi chúng có 3 kim. Một kim chặn dưới thường có màu đỏ. Một kim chặn trên thường có màu xanh. Một kim đo áp thực tế thường có màu đen.
Đây là loại đồng hồ dễ dàng lắp đặt, điều chỉnh giá trị. Với việc điều chỉnh ngõ ra của tín hiệu Relay được điều chỉnh trực tiếp bằng cách vặn kim trên mặt đồng hồ. Nên chúng thường được ứng dụng ở các khu công nghiệp, các nhà máy thủy điện…
Đồng hồ áp suất dạng màng.
Là loại đồng hồ có cấu tạo lớp màng ngăn ở giữa ống bourdon. Nhằm ngăn các tạp chất bám vào và làm nghẹt ống dẫn khí. Đồng hồ sử dụng một màng ngăn kim loại hoặc cao su đàn hồi. Áp lực dòng lưu chất tác động lên màng, từ đó truyền đến dịch truyền lực. Từ đó truyền áp lực đến ống Bourdon.
Chúng được sử dụng trong các hệ thống có độ nhớt cao hay các môi trường có tính ăn mòn mạnh như các nhà máy sản xuất đồ uống, hóa chất, thủy điện…
Đồng hồ đo áp suất có dầu
Là loại đồng hồ đo áp được sửu dụng phổ biến trên thị trường hiện nay. Đây là thiết bị có cấu tạo đặc biệt. Bởi bên trong mặt đồng hồ có chứa 1 loại đầu là Glyxerin.
Dạng đồng hồ này được thiết kế với đặc tính rung và chống sốc. nên chúng thường được sử dụng ở những hệ thống có sự rung lắc, va đập. Nơi mà những chiếc đồng hồ đo áp cơ học bình thường không làm được. Bởi nếu rung liên tục sẽ làm cho độ chính xác thấp, độ bền không cao/. Dẫ đến ảnh hưởng hiệu quả làm việc của hệ thống.
Sản phẩm là lựa chọn hoàn hảo cho các hệ thống đường ống có áp suất cao. Như trong các ngành hóa chất, lọc dầu, năng lượng. Những nơi có sự va đập và rung lắc xảy ra…. Đồng thời thiết bị này sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự ngưng tụ hơi hay đóng băng do hơi nước.
Đồng hồ đo áp suất không dầu.
Đây là loại đồng hồ cơ học bình thường. Chúng được cấu tạo bằng ống bourdon gắn với mặt đồng hồ. Và có 2 kiểu kết nối chính là kiểu kết nối chân đứng và chân sau.
Chúng được dùng để đo áp suất khí, nước, chân không, áp suất cao… Ở những nơi có sự ăn mòn và những nơi bình thường. Chúng được lắp đặt rộng rãi trong các nhà máy lọc nước, thủy điện, thực phẩm, dược phẩm, công nghệ sinh học, hóa chất,… Đây đều là những môi trường và không gian này đó là không có rung lắc và rất ít va đập.
Giá của đồng hồ đo áp suất không dầu sẽ rẻ hơn so với loại có dầu. Tuy nhiên nếu lắp loại đồng hồ này vào không gian hay môi trường có nhiệt độ quá thấp hay nhiệt cao, hơi nóng thì ngay lập tức mặt đồng hồ sẽ bị ngưng tụ hơi nước, đóng băng. Điều này không chỉ gây khó khăn cho việc đọc thông số mà còn gây nứt vỡ mặt kính đồng hồ, hư hỏng.
Đồng hồ đo áp suất điện tử
Đây là dòng đồng hồ đo áp có độ nhạy và độ chính xác rất cao. Cho nên giá thành của nó đắt hơn nhiều so với các dòng đồng hồ thông thường.
Sản phẩm này có cấu tạo gồm bộ cảm biến kèm màng áp lực gắn với con trở trượt trên biến trở. Áp lực của lưu chất, tấm màng bị tác động làm di chuyển con trượt. Con trượt di chuyển làm thảy đổi điện trở trong mạch qua đó làm tăng giảm cường độ dòng điện qua cuộn dây. Nhờ sự thay đổi đó đồng hồ sẽ hiển thị được giá trị áp suất cần đo thông qua màn hình điện tử.
Đồng hồ đo áp suất chân đứng
Đồng hồ đo áp suất hay còn gọi là đồng hồ đo áp chân trước. Thiết bị này có mặt hướng về người xem. Loại đồng hồ này thường được lắp trên các hệ thống, những vị trí nhìn thuận tiện. Cũng giống các loại đồng hồ đo áp khác chúng ta cũng cần quan tâm đến chất liệu cấu thành, nhiệt độ, thang đo.
Đồng hồ áp suất chân sau
Là loại đồng hồ có phần chân được kết nôi sau lưng. Chúng thường được dùng cho những hệ thống muốn kiểm trấp suất ở âm tường hay mặt tụ, những vị trí trên cao. Vì mặt động hồ hướng ra ngoài nên dễ quan sát.
Đồng hồ đo áp chấn au rất đa dạng về chủng loại. Có thể là đồng hồ chân sau vị trí 3h, đồng hồ chân sau vị tri 6h, đồng hồ chân sau 12h hay đồng hồ chân sau 6h có vít định vị.
Đồng hồ đo áp suất chân không
Áp suất chân không còn được gọi là áp suất âm. Thuật ngữ áp suất am được sử dụng khi áp suất khí quyển cục bộ lớn hơn áp suất của hệ thống. Khi đó một chân không hoàn hảo sẽ tương ứng với áp suất không tuyệt đối. Vì vậy loại đồng hồ này được dùng để đo áp suất chân không với các giá trị âm.
Đồng hồ đo áp suất khí nén.
Là thiết bị được lắp đặt trong các hệ thống khí nén. Chúng có chức năng đo và hiển thị mức áp suất của hơi, khí, gas tại thời điểm đó. Chúng cung cấp thông số chính xác cho người vận hành có thể kiểm soát và điều chỉnh hệ thống kịp thời.
Đồng hồ đo áp suất thủy lực.
Đồng hồ đo áp suất thủy lực cũng được dùng cho những hệ thống vận hành bằng dầu, nhớt, chất lỏng. Chúng có khả năng chống rung tốt và tuổi thọ cao.
Đây là thiết bị được con người tin tưởng nhất khi muốn kiểm soát mức áp suất sao cho ổn định với mức giá thành rẻ và thuận tiện cho việc lắp hay di chuyển.
Đồng hồ áp suất được ứng dụng ở đâu?
Hiện nay đồng hồ đo áp suất đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực từ dân dụng cho đến công nghiệp. Từ đo áp suất nước, nước thải, khí cho đến hóa chất ăn mòn… Cụ thể như:
Chúng được dùng để đo áp lực nước, hơi nước.
Đôi với môi trường nước thường sẽ dùng các loại đồng hồ đo áp chân đông hay chân inox. Đối với môi trường nước sạch thì phải dùng đồng hồ đo áp suất chân inox. Còn đối với hơi nước cần phải thêm ống siphon để giảm nhiệt. Vì hơi nước có nhiệt độ khá cao lên đến 100oC, trong khi chân ren chỉ chịu được khoảng 85oC-100oC.
Dùng đo áp suất trong các máy nén khí hay hệ thống dầu thủy lực.
Đây là loại ứng dụng đồi hỏi áp kế phải có dải đo lớn. Thông thướng chúng sẽ dao động từ vài trăm bar (kg/cm2) đến hàng ngàn bar (kg/cm2).
Đối với các hệ thống dầu thủy lực cần sử dụng đồng hồ đo áp suất màng để tránh hư hỏng.
Dùng trong các hệ thống sản xuất thực phẩm, hóa chất, nước thải
Đây đều là những loại môi trường đặc biệt, mang tính đặc trưng.
Trong môi trường thực phẩm hay dược phẩm đòi hỏi áp kế phải có khả năng tháo, lắp dễ dàng. Ngoài ra phải có lớp màng ngăn giữa kết nối đồng hồ và môi trường đo theo tiêu chuẩn SIS.
Đối với môi trường nước thải hay hóa chất nếu dùng áp kế thường sẽ nhanh bị hư hỏng. Vì vậy đồng hồ đo áp suất màng chính là lựa chọn tối ưu nhất cho các môi trường này.
Dùng đo trong các hệ thống áp suất khí dễ cháy nổ
Ở các môi trường có nguy cơ cháy nổ cao thì thường dùng đồng hồ đo áp điện tử. Bởi chỉ cần một sơ suất nhỏ cũng gây hậu quả nghiêm trọng. Mà các loại đồng hồ này lại có độ chính xác cao.
Khi mua đồng hồ đo áp suất cần chú ý điều gì?
Cũng giống như các thiết bị công nghiệp khác. Khi chọn đồng hồ đo áp cũng cần dựa vào những yêu cầu, mục tiêu cụ thể để lựa chọn như:
Thứ nhất là thang đo
Thang đo hay còn gọi là dải đo đồng hồ. Khác hàng cần xác định được áp suất làm việc min, max của hệ thống là bao nhiêu. Từ đó lựa chọn thang đo của đồng hồ phù hợp.
Nên chọn đồng hồ có thang đo lớn hơn 20-30% á suất cần đo. Nhằm đảm bảo độ chính xác. Đồng thời giúp đồng hồ hoạt động bền bỉ và ít bị sự cố.
Phần vạch chia ở thang đo thường là 0,2bar/ vạch. NHưng trên thực tế chúng ta vẫn bắt gặp các loại áp kế được chia 0.025bar hay 0.5 bar/ vạch. Khi vạch chia càng chi tiết thì kết quả càng chính xác. Tuy nhiên chúng sẽ gây khó khăn đối với mặt áp kế có kích thước nhỏ.
Thứ hai là môi chất
Môi chất trong hệ thống ảnh hưởng lớn đến chất lượng áp kế. Với các loại môi chât có nhiệt độ cao, có tính ăn mòn. Thì cần chọn laoij đồng hồ đo áp suất màng inox chân inox.
Đối với hệ thống khí gas, lò hơi. Thì lựa chọn tối ưu nhất là các loại đồng hồ đo áp chân ren đồng.
có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng của đồng hồ áp, với các loại môi chất có nhiệt độ cao, có tính ăn mòn như hóa chất, axit chúng ta cần lựa chọn đồng hồ áp suất màng inox chân inox.
Còn rong môi trường vi sinh, thực phẩm, đồ uống… Để đảm bảo an toàn thực phẩm thì bắt buộc phải lựa chọn loại đồng hồ inox.
Thứ ba là kích thước mặt đồng hồ
Kích thước mặt đồng hồ phụ thuộc vào tâm lắp đặt là gần hay xa. Những nơi gần, thấp, dễ theo dõi thì lắp mặt đồng hồ bé. Với các kích cỡ phổ biến như D40mm, D50mm, D60mm, D75mm, D100mm.
Còn những nơi có vị trí cao, xa. Thì nên chọn loại đồng hồ có kích thước lớn hơn để dễ quan sát, theo dõi. Các kích cỡ phổ biến như D150mm, D200mm
Khi chúng ta lựa chọn kích thước của mặt đồng hồ là dựa trên tâm lắp đặt gần hay là xa. Đối với nơi thấp hay gần thì dễ theo dõi thì ta nên lắp đặt đồng hồ loại bé. Vì kích thước càng lớn thì yêu cầu vật liệu sản xuất càng nhiều chi phí sẽ càng cao. Với các máy móc có các vị trí quan sát cao hơn và xa ta nên chọn các loại đồng hồ có mặt đường kính lớn hơn để có thể theo dõi chính xác các giá trị mà ta cần đo.
Thứ tư là kiểu kết nối hệ thống.
Chọn kiểu kết nối rất quan trọng. Nhằm tránh trường hợp mua sản phẩm không đúng nhu cầu của hệ thống về không sử dụng được. Kiểu chân đồng hồ rất đa dạng từ chân đứng, chân đứng có vành, hay chân sau, chân sau có vành. Tùy nhu cầu của hệ thống mà chúng ta có thẻ lựa chọn loại chân phù hợp.
Thứ năm là kích cỡ ren kết nối
Với các loại đồng hồ phi từ 80mm trở xuống. Thì có các kiểu chân ren phổ biến như: G ¼, G ¼ NPT, G 3/8, G 3/8 NPT, G 1/8, G 1/8 NPT…
Còn đối với các loại đồng hồ phi từ 100 mm trở lên. Thì size ren chân kết nối phổ biến là: G ½, G ½ NPT, G 1, G 1 NPT, G 1 ½, G 1 ½ NPT…
Xác định đúng chân ren kết nối tránh trường hợp mua không đúng chân ren dẫn đến việc lắp đặt khó khăn và phải mất thêm chi phí để mua thêm các đầu nối để chuyển đổi.
Thứ sáu là loại đồng hồ
Để tránh lãng phí cần xác định đúng môi trường cần đo áp suất. Từ đó có thể lựa chọn loại chất liệu cấu tạo đồng hồ phù hợp nhất. Các loại chất liệu inox, thép, ruột đồng mạ thép hay thép mạ crom…Đều có tính thẩm mỹ cao, và bền bỉ.
Phần mặt đồng hồ có 2 loại là mặt dầu và không dầu. Ở những môi trường có độ rung lắp lớn thì nên chọn loại mặt dầu để bảo vệ kim đo và cho độ chính xác cao. Còn ở môi trường ít rung lắc, chấn động thì lựa chọn loại mặt không dầu.
Ngoài những tiêu chí cơ bản trên. Khi lựa chọn đồng hồ đo áp cần chú ý thêm một số yếu tố như sai số của đồng hồ, nhiệt độ môi trừng làm việc, tính chất môi chất cần đo…
Mua đồng hồ đo áp suất chính hãng giá rẻ tại Hà Nội & Hồ Chí Minh.
Nhờ cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã và đang tạo nên những bước chuyển lớn trong mọi mặt của đời sống xã hội. Bạn chỉ càn dùng một chiếc Smartphone có kết nối internet và vào google và gõ cụm từ: “Đồng hồ áp suất”. Thì sau vài dây sẽ có hàng nghìn kết quả với nhiều thương hiệu khác nhau. Điều này tạo cho khách hàng nhiều thuận lợi để tiếp cận nguồn hàng với nguồn gốc xuất xứ khác nhau, thương hiệu khác nhau nên phân khúc giá cũng có sự khác nhau. Tuy nhiên chúng cũng gây nên không ít khó khăn cho khác hàng khi lựa chọn sản phẩm. Bởi không biết lựa chọn loại nào phù hợp.
Để giải quyết vấn đề này mời bạn hãy đến với Auvietco.vn. Với gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực van công nghiệp và các thiết bị vật tư ngành nước, PCCC…Nhờ đội ngũ nhân viên lâu năm, giàu kinh nghiệm, am hiểu kỹ thuật. Họ sẽ tư vấn cho bạn sản phẩm tốt nhất, phù hợp nhất với hệ thống và túi tiền của bạn.
Nếu bạn không có những kiến thức cơ bản về sản phẩm. Thì cách tốt nhất là hãy tìm một nhà phân phối uy tín như Auvietco.vn. Các sản phẩm này không chỉ có sẵn tại kho Hồ Chí Minh mà còn có sẵn tại Hà Nội. Quý khách cần tư vấn thêm về kỹ thuật hay báo giá đồng hồ đo áp suất cụ thể hãy gọi ngay Hotline để được hỗ trợ nhanh nhất.