Đồng hồ nước
Đồng hồ nước là thiết bị dùng để đo đạc lưu lượng nước. Chúng được sử dụng ở các hộ gia đình, khu dân cư, trung tâm thương mại, các nhà máy, xí nghiệp hay các khu công nghiệp. Nhằm kiểm soát quá trình sử dụng và đưa ra những biện pháp tiêu thụ hợp lý tránh sự lãng phí. Vậy đồng hồ nước là gì? Có những loại đồng hồ đo lưu lượng nước nào? Mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới này nhé!
Giới thiệu về đồng hồ nước.
Đồng hồ nước là sản phẩm thiết bị vật tư ngành nước. Chúng được dùng để đo đạc, thống kê lưu lượng nước chảy qua đường ống trong một khoảng thời gian nhất định. Kết quả đo này sẽ được hiển thị trực tiếp trên màn hình hoặc hiển thị trên hệ thống trung tâm vận hành loại này được áp dụng bởi loại đồng hồ đo nước điện tử. Qua đó chúng giúp người dùng xác định được lưu lượng nước đã sử dụng từ đó quy đổi ra thành tiền.
Công tơ nước là sản phẩm đang được ứng dụng rộng rãi từ trong dân dụng đến công nghiệp. Từ trong các hộ gia đình, khu chung cư đến các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất…Chúng không chỉ dùng để đo nước mà còn được dùng để đo lưu lượng nước tổng, nước đầu nguồn hay lưu lượng nước thải…

Đồng hồ đo lưu lượng nước hiện nay có 2 loại chính là dạng cơ và dạng điện tử. Với một số thương hiệu nổi tiếng như Zenner, Pmax, Asahi, Fuda, Samwa…Được sản xuất bởi những nước có nền công nghiệp tiên tiến như Đức, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc…Tùy theo nhu cầu mà chúng ta có thể lựa chọn loại đồng hồ phù hợp với hệ thống và túi tiền của mình.
Đồng hồ nước hiện nay đang được Auvietco.vn nhập khẩu chính hãng và phân phối trực tiếp tại thị trường Việt Nam. Với đầy đủ mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Tất cả các sản phẩm đều có sẵn tại kho của chúng tôi. Quý khách quan tâm đến sản phẩm hãy liên hệ Hotline để được hỗ trợ nhanh nhất.
Cấu tạo đồng hồ đo lưu lượng nước.
Đồng hồ đo lưu lượng nước thường được cấu tạo bởi 3 bộ phận chính như: Phần thân đồng hồ, bộ số đếm và phần hiển thị giá trị đo.

Phần thân đồng hồ
Là bộ phận bao bọc, bảo vệ các chi tiết nhỏ bên trong. Đây chính là nơi tiếp xúc trực tiếp với dòng lưu chất. Và là bộ phận kết nối đồng hồ với đường ống bằng lắp ren hoặc mặt bích tùy theo size đồng hồ. Thông thường thân đồng hồ được cấu tạo liền, rỗng trong và ở giữa thông lên trên để gắn bộ đếm ngay giữa. Chúng thường được làm bằng inox, nhựa, gang, đồng…Tùy thược vào mục đích sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn chất liệu thân phù hợp.
Phần bộ đếm.
Đây là bộ phận quan trọng nhất của đồng hồ. Chúng dùng để đo và thể hiện lại chính xác lưu lượng nước đi qua. Do vậy độ bền của bộ số đếm sẽ tương đương với tuổi thọ của đồng hồ.
Bộ đếm có thể là dạng cơ hoặc điện tử. Đối với dạng cơ chúng được cấu tạo bởi các bánh răng cơ học kết nối với nhau. Khi dòng chảy đi qua sẽ làm tuabin quay. Từ đó cánh quạt sẽ truyền động đến bánh răng giúp bộ phận hiển thị hoạt động. Các số hiển thị trên màn hình này cũng chính là lưu lượng thể tích nước đã chảy qua đồng hồ.
Đối với dạng điện tử chúng được cấu tạo bởi các cảm biến siêu âm hoặc điện từ. Vì vậy khi dòng lưu chất đi qua sẽ kích hoạt cảm biến giúp truyền xung tiến hiệu về đầu xử lý. Khi đó đầu xử lý sẽ tính toán và hiển thị kết quả lên màn hình.
Không những thế bộ phận này còn có thể phát tiến hiệu xung báo về trung tâm điều khiển khi chúng ta cần theo dõi lưu lượng một chách chính xác. Bộ đếm dạng này thường được cài đặt là 10l/xung, 100l/xung hay 1000l/xung tùy theo kích cỡ của đồng hồ. Điều này giúp khách hàng có thể kiểm soát lưu lượng trong các ứng dụng cần độ chính xác cao.
Phần hiển thị giá trị đo lường.
Chính là phần mặt đồng hồ được bảo vệ bởi lớp kính cường lực có độ bền cao. Cùng với đó là lớp nhựa bảo vệ giúp đồng hồ có thể hoạt động tốt ở cả môi trường ngoài trời. Bộ phận hiển thị này được thiết kế theo dạng đếm số bật nhảy theo cấp số từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn.
Đồng hồ nước hiện nay rất đa dạng. Mỗi loại đồng hồ lại có cách đọc giá trị khác nhau. Ngay cả hệ số đo chính xác của từng loại cũng được quy định khác nhau. Vì vậy khi chọn đồng hồ chúng ta cần tìm hiểu kỹ để có thể đọc được giá trị đo lưu lượng nước chuẩn xác nhất.
Thông số kỹ thuật chung.
- Kích cỡ : DN15 – DN500
- Chất liệu thân đồng hồ: Gang, inox 304, đồng, nhựa…
- Áp suất hoạt động tối đa: 10bar, 16bar, 25bar ( PN10/PN16/PN25)
- Vùng nhiệt độ làm việc: 0~60ºC.
- Mặt số hiển thị: 5 số.
- Kiểu nối: Nối ren hoặc mặt bích.
- Tiêu chuẩn thiết kế: ISO 4064-1, 1993; TIS 1021-2543; ĐLVN 17-1998
- Lưu lượng nhỏ nhất Qmin= 0.0001 m³.
- Lưu lượng lớn nhất Qmax= 99999 m³.
- Mà hình hiển thị: lưu lượng tổng, Tức thời
- Ứng dụng: Nước sạch, nước thải, nước nóng, nước có hóa chất ăn mòn
- Hãng sản xuất: Zenner, Pmax, Asahi, Sanwa, Fuda, Ningbo…
- Xuất sứ: Đức, Malaysia. Thái lan, Trung Quốc…
- Bảo hành: 12 đến 24 tháng
- Có kiểm định chất lượng.
- Hàng sẵn giao.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước.
Đồng hồ nước có 2 dạng chính là dạng cơ và điện tử nên nguyên lý hoạt động chúng ta cũng phân theo 2 dạng.
- Ở dạng cơ khi có dòng nước chảy qua sẽ tạo ra áp lực làm tuabin quay. Từ đó tác động đến trục, bánh răng và bộ đếm hoạt động liên tục khi nước chảy qua. Kết quả của quá trình này được hiển thị ở mặt số của đồng hồ.
- Ở dạng đồng hồ điện tử thì tuabin ở dạng cơ sẽ được thay bằng bộ cảm biến cảm nhận được lưu lượng dòng chảy qua dựa vào bước sóng điện từ sau đó đo thể thích rồi dẫn thông tin hiển thị số đo về màn hình hiển thị LCD nhờ bộ phát sóng điện từ.
5. Phân loại đồng hồ nước.
Hiện nay có rất nhiều tiêu chí để phân loại công hồ nước. Tại Auvietco.vn đồng hồ nước được phân chia thành các loại chính như:
Phân theo cách đo.
Phân loại đồng hồ nước theo các đo được chia làm 2 loại là theo tốc độ và theo thể tích.
Đồng hồ nước kiểu tốc độ.
Là dòng đồng hồ dựa vào nguyên lý tổng số vòng quay của bộ phận truyền động hay còn gọi là tuabin. Nhờ sức chảy của dòng nước trong đường ống truyền đến bộ đếm trên mặt hiển thị của đồng hồ. Từ đó tính tổng khối lượng chất lỏng chảy qua đồng hồ. Chúng thường được lắp đặt cho những hệ thống đường ống có szie từ DN15-DN1000. Nhưng ở loại đồng hồ này các nhanh chóng bị mòn nên sẽ nhanh bị hỏng nếu trong nước có lẫn cặn cơ khí. Vì vạy chúng thường được sử dụng phổ biến để đo nước sạch sinh hoạt ở các hộ gia đình.
Đồng hồ nước kiểu thể tích.

Là dòng sản phẩm có cấu tạo phức tạp hơn so với đồng hồ kiểu tốc độ. Chúng hoạt động theo cơ cấu truyền động nạp nước vào đầy buồng đong trong suốt. Mà chúng ta có thể nhìn thấy các mức thể tích, sau đó thì xả hết nước đi. Khi đó phần mềm ghi chỉ số thông qua cách tính. Là chỉ tính thể tích dòng chảy bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với kiểu tốc độ thì loại này sai số nhỏ hơn. Tuy nhiên chúng có cấu tạo phức tạp hơn. Nên không được sử dụng phổ biến và không thích hợp với những đường ống có kích thước lớn.
Phân theo hiển thị.
Đồng hồ nước dạng cơ.
Là dòng sản phẩm hoạt động theo nguyên lý truyền động cơ học. Chúng dựa trên sức nước làm quay cánh quạt. Lúc này các bánh răng được liên kết cũng chuyển động. Để có thể chuyển đổi chính xác lưu lượng dòng chảy hiển thị số trên bề mặt đồng hồ. Ưu điểm của dạng đồng hồ này là giá thành khá rẻ. Dễ lắp đặt sử dụng, sửa chữa. Nhưng do có nước đi ngang qua mặt đồng hồ nên khi sử dụng lâu dài có nhược điểm sẽ bị ố, đọng nước trên bề mặt đồng hồ. Vì vậy đồng hồ đồng hồ dạng cơ chỉ dùng để đo nước sạch.
Đồng hồ nước dạng điện từ:

Là loại đồng hồ được chế tạo từ kim loại chống ăn mòn, có vành chống từ. Nên số liệu không chịu ảnh hưởng từ môi trường điện bên ngoài. Đồng hồ này hoạt động dựa theo từ tính dẫn động từ. Ở dạng này dòng nước không chảy trực tiếp qua mặt đồng hồ mà đi một bộ phần cảm biến. Nên các bộ phận bên trong đồng hồ hoạt động trong môi trường chân không, được cách ly hoàn toàn với dòng nước. Điều này ngược hẳn với nước tràn vào trong đồng hồ dạng cơ. Do vậy các hiện tượng kẹt bánh răng hay đọng nước ở buồng đong, mờ mặt số là hoàn toàn không xảy ra.
Theo môi trường làm việc.
Đồng hồ đo lưu lượng nước sạch.
Là dòng sản phẩm phù hợp làm việc ở nhiệt độ dưới 50oC. Chúng thường được sử dụng rộng rãi trong các hộ gia đình, khu nhà trọ, khu chung cư…Ngoài môi trường nước sạch đồng hồ dạng này còn có thể sử dụng cho môi trường nước thải đã qua xử lý không còn tạp chất trong nước.
Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng

Đây là loại đồng hồ có thể hoạt động trong môi trường có dải nhiệt độ cao, nhiệt độ hoạt động tối đa lên đến 130oC. Chúng thường được sử dụng trong các nhà máy có hệ thống lò hơi, nồi hơi hay ở các khu chung cư có hệ thống nước nóng bằng năng lượng mặt trời.
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải.

Là dòng sản phẩm chuyên dụng cho các hệ thống đường ống nước thải. Do đây là môi trường có tính an mòn cao, tính oxy hóa mạnh. Nên chúng thường được chế tạo từ chất liệu gang hoặc thép không gỉ và thường được sử dụng cho những đường ống có kích thước lớn từ DN50 trở đi.
Theo vật liệu cấu tạo.
Đồng hồ nước gang
Đây là chất liệu phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Đồng hồ sản xuất từ chất liệu gang. Bên ngoài được phủ thêm 1 lớp epoxy giúp chống lại các tác nhân oxy hóa từ môi trường. Do tính chất cấu tạo của gang nên chất liệu này thường được sử dụng để sản xuất các loại đồng hồ size lớn. Đặc biệt giá thành của đồng hồ gang này tương đối rẻ so với các chất liệu khác cùng kích cỡ.
Đồng hồ nước đồng
Là chất liệu được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồng hồ. Đặc biệt là đối với các loại công tơ nước sạch thường được sử dụng trong các hộ gia đình. Đây là chất liệu có khả năng chống oxy hóa tốt, an toàn cho người sử dụng.
Đồng hồ nước Inox
Là loại chất liệu có khả năng chống oxy hóa tốt, chống ăn mòn cao. Nên đồng hồ được chế tạo từ chất liệu inox có khả năng làm việc tốt ở nhiều loại môi trường. Đặc biệt là những môi trường có nhiệt độ cao. Đây được xem là dòng đồng hồ cao cấp vì giá thành sản phẩm khá cao.
Ngoài những kiểu phân loại trên ta còn có thể phân chia công tơ nước theo các cách sau:
Theo các cấp của đồng hồ nước.
Đồng hồ đo nước cấp A
Đồng hồ đo nước cấp B
Đồng hồ nước cấp C
Đồng hồ đo nước cấp D
Theo kiểu kết nối.
Công tơ nước nối ren (DN15- DN50)
Công tơ nước lắp bích (DN50- DN300)
Công tơ nước lắp đứng
Công tơ nước lắp ngang
Theo nguồn gốc xuất xứ.
Đồng hồ nước Malaysia: Pmax
Đồng hồ nước Đức: Zenner
Đồng hồ nước Trung Quốc: Fuzhou- Fuda -Ningbo, Trung Đức.
Đồng hồ nước Thái Lan: Asahi- Sanwa
6. Ưu điểm của công tơ nước nước
Đưa ra số liệu đo nhanh chóng, chính xác dãi số đo cao nhất lên đến 99999 % với các dạng đo phổ biến như: dùng motor quay cánh quạt, sử dụng từ tính.
- Chế độ đo bằng cảm biến nên không bị hạn chế lưu lượng khi chảy qua đường ống.
- Được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau nên phù hợp với nhiều loại môi trường khác nhau như nước lạnh, nước nóng, nước thải…
- Kích cỡ đa dạng, kết nối hệ thống bằng lắp ren hoặc mặt bích nên phù hợp với các hệ thống đường ống từ nhỏ đến lớn.
- Kiểu dáng đẹp, mặt đồng hồ dễ quan sát số đo, nắp nhựa được làm từ nhựa ABS nên có độ bền lý hóa cao, có thể làm việc được cả khi ngoài trời với điều kiện khí hậu ở Việt Nam.
- Với thiết kế đa kiểu dáng từ đa tia, mặt dầu, mặt khô, dãy số đọc nằm ngang dễ dàng đọc và quan sát. Đảm bảo độ chính xác cao, độ nhạy và sai số khi đó bé nhất.
Cách lắp đặt đồng hồ nước.
1. Chuẩn bị
- Cần xác định đúng môi trường làm việc để lựa chọn loại đồng hồ và chất liệu cấu tạo đồng hồ phù hợp.
- Cần lựa chọn dải đo phù hợp với mục đích sử dụng. Vì đồng hồ không được phép làm việc lâu dài ở lưu lượng làm việc tối đa Qmax. Do đó cần cân nhắc kỹ khi chọn Size tránh tình trạng quá tải của đồng hồ. Quý khách có thể tham khảo bảng tiêu chuẩn lựa chọn cỡ đồng hồ tương ứng với Qmax dưới đây.
+ Cỡ 15mm: Qmax = 3m3/h
+ Cỡ 20mm: Qmax = 5m3/h
+ Cỡ 25mm: Qmax = 7m3/h
+ Cỡ 40mm: Qmax = 20m3/h
+ Cỡ 50mm: Qmax = 30m3/h
- Tất cả các loại công tơ nước dù sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều được bấm kẹp chì niêm phong. Vì vậy trong quá trình sử dụng không nên tự ý tháo dây chì này và tự tiện sữa chữa.
- Đối với những đồng hồ được lắp đặt ngoài trời nên dùng nắp bảo vệ để hạn chế mưa nắng làm hư hại và sai lệch số liệu của đồng hồ.
- Lắp đặt đồng hồ theo phương nằm ngang, mặt đồng hồ hướng lên trên, hướng mũi tên trên thân đồng hồ phải cùng hướng với dòng nước chảy.
- Không nên lắp đồng hồ quá gần máy bơm nước và không cho máy bơm hút nước trực tiếp sau đồng hồ, đặc biệt khi nước không đầy đường ống dẫn.
- Lựa chọn các thương hiệu đồng hồ có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- Lựa chọn các nhà cung cấp uy tín, chính hãng để mua được sản phẩm chất lượng nhất với giá thành hợp lý nhất.
2. Chọn vị trí lắp.
Chọn vị trí lắp đặt là việc làm quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới thông số đo và đảm bảo cho đồng hồ hoạt động tốt, bền bỉ.
Khoảng cách tốt nhất từ đồng hồ tới các nguồn nước, đầu bơm phải tối thiểu 3-4m. Và còn phụ thuộc vào áp lực nước đầu nguồn để chúng ta có thể gắn đồng hồ xa hay gần để đảm bảo đồng hồ có thể hoạt động tốt mà không bị rung lắc, luôn hoạt động trong tình trạng tĩnh.
3. Tiến hành lắp đặt đồng hồ đo nước:
Sau khi đã khảo sắt đường ống và xác định được vị trí lắp xong chúng ta bắt đầu tiến hành lắp đặt.
Trước khi lắp đặt cần chý ý trên thân đồng hồ có hình mũi tên ghi chú chiều của dòng chảy lưu chất. Vì vậy khi lắp đặt cần đảm bảo dòng chảy đi vào đồng hồ đúng theo chiều mũi tên.
- Đối với những loại đồng hồ kết nối hệ thống bằng 2 đầu ren ta cần ngắt dòng chảy lưu chất qua vị trí lắp đặt. Rồi tiến hành đo chiều dài của đồng hồ và cắt ống sao cho phù hợp. Sau đó dùng băng tan quấn 2 đầu ren rồi lắp vào đường ống.
- Đối với đồng hồ mặt bích chúng ta cần chuẩn bị mặt bích của đường ống phù hợp với mặt bích của đồng hồ. Trước khi gắn vào ống thì đánh dấu hai điểm trên của bích. Khi tiến hành trước tiên là ngắt dòng lưu chất qua vị trí lắp đặt. Sau đó đo chiều dài của đồng hồ và cắt ống cho phù hợp. Hàn mặt bích lên đường ống và chờ cho mối hàn nguội. Lắp đồng hồ lên rồi dùng bulong siết chặt lại để cố định mặt bích. Sau khi xong thì Test thử hệ thống.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về sản phẩm đồng hồ nước, hi vọng những chia sẽ này giúp khách hàng nắm đước những thông tin cơ bản của sản phẩm để có thể chọn được những sản phẩm phù hợp nhất với hệ thống và túi tiền của mình. QUý khách cần tư vấn thêm về kỹ thuật hay báo giá đồng hồ nước cụ thể hãy liên hệ trực tiếp Hotline 0989 347 503 để được hỗ trợ nhanh nhất.
