Đồng hồ đo nhiệt độ
Đồng hồ đo nhiệt độ là thiết bị đang được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống nước nóng, hơi nóng, khí nén…Trong các hệ thống ở các nhà máy xí nghiệp, khu công nghiệp.Vậy đồng hồ đo nhiệt độ là gì? Chúng có đặc điểm gì nổi bật? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu đôi nét về loại nhiệt kế này nhé!
Đôi nét về đồng hồ đo nhiệt độ
Đồng hồ đo nhiệt độ tên tiếng anh là Temperature gauges. Chúng còn được gọi với các cái tên khác như đồng hồ nhiệt độ, nhiệt kế. Đây là thiết bị có vai trò quan trọng trong việc đo lường, kiểm soát nhiệt độ của hệ thống, thiết bị, môi chất…để đảm bảo chúng vận hành ổn định.
Đồng hồ nhiệt độ là thiết bị mà khi nhiệt độ thay đổi thì phần cẩm biến nhiệt sẽ truyền tín hiệu về. Qua đó làm quay kim và hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ. Đồng thời, nếu trong quá trình hoạt động chúng phát hiện quá nhiệt để người vận hành qua đó có thể kiểm soát, tránh những rủi ro, sự cố không đáng có xảy ra.
Nhiệt kế có thang đo nhiệt độ đa dạng từ là -80 ~ 500C. Chúng thích hợp để đo nhiệt độ khi yêu cầu về độ chính xác trong công nghiệp không cao. Hiện nay thiết bị này đang được lắp đặt và sử dụng khá nhiều trong hệ thống mà nhiệt độ tác động trực tiếp đến thành phẩm cuối cùng. Như ở trong hệ thống sấy khô trong lò hơi, nồi hơi, máy nén khí, máy lạnh, trong các khu công nghiệp…
Cấu tạo đồng hồ nhiệt độ
Đồng hồ nhiệt độ được cấu tạo bởi các bộ phận chính như:
Bộ phận tiếp xúc
Đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp với đối tượng cần đo. Chúng có thể đứng riêng biệt hoặc nằm trong một khối với phần thân đồng hồ.
Phần thân đồng hồ
Là toàn bộ phần thân của thiết bị. Chúng thường được chế tạo từ inox
Bộ phận chuyển đổi
Là bộ phận làm nhiệm vụ chuyển tín hiệu từ bộ phận nhạy cảm phát ra và đưa về đồng hồ thứ cấp. Bộ phận này có thể chuyển đổi hoàn toàn hay 1 phần. Sau khi nhận tín hiệu từ bộ phận tiếp xúc thì các phần từ này có nhiệm vụ báo tín hiệu về mặt hiển thị.
Mặt hiển thị
Đây là bộ phận được chế tạo từ chất liệu inox hoặc thep không gỉ. Chúng căn cứ vào tín hiệu từ bộ phận chuyển đổi. Bộ phận hiển thị sẽ hiển thị kết quả đo lên mặt đồng hồ cho người vận hành biết kết quả. Nó có thể là kim quay, mặt hiển thị thủy ngân hoặc mặt điện tử.
Thông số kỹ thuật chung nhiệt kế
- Đường kính mặt đồng hồ: 63, 80, 100, 160 (mm)
- Kích cỡ chân: 1/2”, 1/4”, 3/8”, 3/4″, 1’’, 1.1/4
- Kích thước que đo: 6mm, 8mm, 9mm, 10mm
- Chiều dài que đo: 100 mm, 120mm, 130mm
- Chất liệu thân: Inox 304, 316, thép
- Vật liệu ống bảo vệ: Inox, thép không rỉ
- Sai số: +-1
- Chân kết nối: Chân đứng, chân sau, dạng dây…
- Nhiệt độ hoạt động: -200 ~ 800 độ C
- Áp suất hoạt động: PN10, PN16, PN25, PN40
- Môi trường hoạt động: nước nóng, chất lỏng, dung dịch, hóa chất,..
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Đức, Trung Quốc, G7, Đài Loan,..
- Bảo hành: 12 tháng
- Hàng sẵn giao.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nhiệt độ
Nếu nói nguyên lý hoạt động thì đồng hồ nhiệt độ có 3 loại chính. Cụ thể nguyên lý của từng loại như:
Đồng hồ đo nhiệt độ lưỡng kim
Thiết bị này còn được gọi là đồng hồ đo nhiệt độ chân sau. Chúng có cơ hoạt động với một hệ thống đo lường dưới dạng ống xoắn ốc hay xoắn ốc. Hệ thống đo lường này gồm có hai tấm với các hệ số giản nở khác nhau. Cụ thể khi có sự thay đổi nhiệt độ chúng sẽ tạo ra những biến dạng cơ học. Tác động đến các dải lưỡng kim từ đó hình thành các hình dạng ống dẫn đến chuyển động quay. Nếu 1 đầu đo lưỡng kim được kẹo chắc chắn thì đầu còn lại sẽ xoay trục con trỏ. Thông thường, đồng hồ nhiệt độ lưỡng kim sẽ có dải đo cơ bản từ -70… +900 độ c trong các lớp chính xác 1 và 2 theo EN 13190.
Đồng hồ đo nhiệt dạng khí
Đây là loại thiết bị đo nhiệt độ được kích hoạt bằng khí và hai bộ phận cảm ứng, ống Bourdon được nối với nhau. Phần ống chứa đầy khí trơ, Khi nhiệt độ thay đổi thì áp suất bên trong của chúng cũng sẽ thay đổi theo. Kim sẽ di chuyển bởi tác động của áp suất qua ống đo. Để bù cho nhiệt độ môi trường xung quanh thì 1 phần tử lưỡng kim được gắn giữa chuyển động và ống đo. Đồng hồ nhiệt độ được điều khiển bằng khí có sẵn với phạm vi tỷ lệ trong khoảng -200 … +700 ° C ở độ chính xác loại 1.
Nhiệt kế thủy ngân
Là thiết bị có nguyên lý đo được dựa trên sự giãn nở nhiệt độ thể tích của thủy ngân làm đầy trong ống thủy tinh. Sự mở rộng của chất lỏng được chỉ định trên thang đo. Máy nhiệt kế thủy tinh được sử dụng cho nhiệt độ từ -60 ° C đến + 600 ° C. Độ chính xác là ± 1,6% độ lệch quy mô đầy đủ.
Các loại đồng hồ đo nhiệt độ
Đồng hồ đo nhiệt độ cơ
Là loại đồng hồ dạng cơ để đo nhiệt độ. Chúng cũng có một que đo nhiệt độ lắp trên thân đồng hồ. Khi cần đo dạc hiển thị thì chúng ta chỉ cần lắp chúng vào vị trí cần đo.
Đồng hồ đo nhiệt độ điện tử
Đồng hồ đo nhiệt độ điện tử hay còn được gọi là bộ hiển thị nhiệt độ. Đây là thiết bị không bao gồm cảm biến hay que nhiệt độ khi mua sản phẩm. Mà chúng là một thiết bị tách rời hoàn toàn. Chức năng của bộ hiển thị nhiệt độ được tích hợp khá nhiều. Chúng còn được gọi là bộ hiển thị đa năng. Nghĩa là không chỉ dùng cho nhiệt độ, mà còn sử dụng cho các loại cảm biến khác như áp suất.
Đồng hồ đo nhiệt độ chân sau
Loại thiết bị này có thể lắp đặt ở nhiều vị trí khác nhau. Từ dưới thấp, trên cao với thiết kế mặt đồng hồ hướng lên phía trên. Loại này thường là dạng lưỡng kim có cơ chế hoạt động phụ thuộc vào sự giãn nở với nhiệt độ khác nhau. Giá trị được hiển thị trên mặt đồng hồ là độ xoắn của thanh kim loại tác động lên kim đồng hồ.
Đồng hồ đo nhiệt dạng dây
Là thiết bị được thiết kế dây có chiều dài đa dạng. Nên ưu điểm của loại này chính là có thể lắp đặt ở nhiều vị trí có không gian lắp đặt không thuận lợi. Mục đích giúp vận hành có thể đo được một cách chính xác nhiệt độ của dòng lưu chất và đường ống.
Đồng hồ đo nhiệt độ chân đứng
Loại đồng hồ này được thiết kế để kết nối với đường ống ở phía dưới mặt đồng hồ đo giúp người dùng kiểm tra dễ dàng giá trị đo thực tế. Đặc biệt, phần chân cũng được chế dạo có chiều dài ngắn khác nhau đê phù hợp lắp đặt ở những vị trí khác nhau.
Ứng dụng đồng hồ đo nhiệt độ
Đồng hồ đo nhiệt độ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống đường ống, thiết bị công nghiệp khác nhau. Cụ thể như:
- Trong các hệ thống dẫn nước, cấp thoát nước ở các hệ thống từ trong dân dụng cho đến công nghiệp
- Trong các hệ thống hơi, lò hơi, nồi hơi, khí nén hay các hệ thống sản xuất, sửa chữa xe, các đồ dùng, thiết bị công nghiệp…
- Trong các lĩnh vực thực phẩm, dược phẩm hay nước giải khát, rượu bia…
- Trong nhiều ngành nghề lĩnh vực khác có liên quan đến hệ thống…
Những lưu ý khi chọn mua đồng hồ đo nhiệt độ
Đồng hồ đo nhiệt độ rất đa dạng với rất nhiều mẫu mã, kiểu dáng, kích cỡ… Mỗi loại sẽ phù hợp với những ứng dụng riêng. Nên khi lựa chọn loại đồng hồ đo nhiệt cần chú ý đến những vấn đề như:
Đơn vị đo nhiệt độ
Tùy thuộc vào nhu cầu của hệ thống mà khách hàng có thể lựa chọn đơn vị đo cho phù hợp với nhu cầu và thông số kỹ thuật bạn muốn đo. Các đơn vị đo thông dụng thường là độ C, độ F, độ K,..
Kích thước của mặt đồng hồ
Các kích thước phổ biến của mặt đồng hồ phổ biến là 50, 63, 80, 100, 160 và 250 mm. Với cùng một dải nhiệt độ đo như nhau. Nếu mặt đồng hồ càng lớn thì độ chính xác càng cao. Tùy nhu cầu của hệ thống và kinh phí của đơn vị mà khách hàng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp.
Dải nhiệt độ đo
Chọn dải đo nhiệt độ rất quan trọng. Vì chúng ảnh hưởng đến độ chính xác của thiết bị đo. Dải đo càng với áp lực cần đo thì sẽ cho độ chính xác càng cao. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất là nên lựa chọn nhiệt độ tối đa của đồng hồ lớn hơn khoảng 20% so với áp lực thực tế.
Kiểu dáng thiết kế, cấu tạo của đồng hồ
Tùy theo nhu cầu và vị trí lắp đặt mà chúng ta có thể lựa chọn kiểu dáng đồng hồ phù hợp nhất. Như nếu cần đo ở khoảng cách xa thì sử dụng đồng hồ đo dạng dây là hợp lý. Còn ở những hệ thống cần theo dõi liện tục với độ chính xác cao thì nên chọn loại đồng hồ điện tử là tối ưu nhất.
Trên đây nhà những chia sẻ của chúng tôi về dòng đồng hồ đo nhiệt độ. Tất cả các dòng sản phẩm này đều đã có sẵn tại kho cảu chúng tôi với đầy đủ mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Quý khách quan tâm đến sản phẩm cần tư vấn thêm về kỹ thuật hay báo giá đồng hồ đo nhiệt độ hãy gọi ngay đến Hotline của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.